khoảng gần 14 bài, các bạn cố gắng hoàn thành nhé!
Bài tập chương 2
Bài 1: Đầu năm tỷ giá USD/JPY là 117,6
Trong năm lạm phát của Mỹ là 4%, của Nhật là 2,5%
Xác định tỷ giá USD/JPY cuối năm
Bài 2: đầu năm ta có
USD/CAD = 1,3324
USD/VND = 15.648
Trong năm tỷ lệ lạm phát USD = 4%; CAD = 3%; VND = 6,5%
Xác định tỷ giá CAD/VND cuoi nam
Bài 3: ngân hàng công bố các tỷ giá sau:
USD/VND = 15.449/15.452
GBP/USD = 1,6725/1,6729
Xác định tỷ giá GBP/VND
Bài 4: Nhà nhập khẩu Việt Nam phải thanh toán cho nhà XK Nhật bằng JPY
Tỷ giá công bố là USD/VND: 15.449/15.453
USD/JPY: 117,8/117,85
Yêu cầu: xác định tỷ giá hối đoái giữa JPY và VND
Bài 5: Cty xuất nhập khẩu Việt Nam mở tài khoản tại Ngân hàng Việt Nam.
Tháng 5, Cty nhận giấy báo có của ngân hàng về việc khách hàng Nhật Bản thanh toán tiền hàng trị giá 200 triệu JPY, đồng thời nhận được giấy đòi nợ của ngân hàng London về lô hàng nhập khẩu phải thanh toán trị giá 1 triệu GBP, và một món nợ phải thanh toán cho ngân hàng trị giá 800 triệu đồng Việt Nam.
a. Tính tỷ giá GBP/VND và JPY/VND
b. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ trên như thế nào?
Biết rằng:
USD/VND = 15.449/15.454
USD/JPY = 117,6/117,64
GBP/USD = 1,6725/1,6730
Bài 6:
Số liệu tại ngân hàng trung ương như sau:
Cán cân vãng la: dư nợ 1 tỷ USD
Cán cân vốn và tài chính: dư có 1,8 tỷ USD
Cán cân bù đắp chính thức: dư nợ 1 tỷ USD
Yêu cầu: xác định số dư trong hạng mục lỗi và sai sót.
Bài 7:
Biết OFB dư nợ 20 tỷ USD, trong khi đó OB dư có 19,5 tỷ USD, xác định số dư tren khoan muc loi va sai sot ?
Bài 8:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào VN là 750 triệu USD, trong đó 500 triệu USD là thiết bị nhập khẩu, 250 triệu USD là tiền mặt
Hãy hạch toán trên cán cân thanh toán?
Bài tập chương 3
Bài 1:
Ngân hàng niêm yết
USD/JPY = 124,70/124,82
GBP/USD = 1,534/1,547
EUR/USD = 1,3428/1,3435
a. Khi khách hàng mua GBP bằng JPY thì ?
b. Khi khách hàng mua GBP bằng EUR thì ?
c. Khi khách hàng mua EUR bằng JPY thì ?
d. Khi khách hàng bán GBP lấy JPY
e. Khách hàng bán EUR lấy JPY thì ?
Bài 2:
Cho biết tỷ giá thị trường
EUR/JPY = 124,74/81
EUR/SGD = 1,723/48
a. Xác định tỷ giá SGD/JPY
b. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
Bài 3:
1/Biết tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1,5450/1,5460
Mức swap 1 tháng là 19/22
Suy ra tỷ giá kỳ hạn một tháng là GBP/USD ?
2/Biết tỷ giá giao ngay USD/CAD = 1,4276/1,4280
Mức swap 1 tháng là 43/40
Suy ra tỷ giá kỳ hạn 1 tháng là USD/CAD ?
3/Vậy tỷ giá kỳ hạn một tháng GBP/CAD là ?
Bài 4:
Tỷ giá giao ngay AUD/USD = 0,5891/0,5896
Lãi suất kỳ hạn 6 tháng USD: 5,75% - 5,875%
Lãi suất AUD kỳ hạn 6 tháng: 10,5% - 10,67%
Xác định mức swap và tỷ giá kỳ hạn ?
Bài 5: doanh nghiệp nhập khẩu nhận được 250.000 EUR nhưng cần VND để trang trải chi phí; 2 tháng sau, doanh nghiệp lại cần 250.000 EUR để trả nợ nước ngoài.
Biết tỷ giá giao ngay EUR/VND = 15289/95
Lãi suất VND: 6,4%/năm
Lãi suất EUR: 4,5%/năm
Tính chênh lệch VND mà doanh nghiệp Việt Nam phải chịu?
Bài 6
Quyền chọn bán AUD
Giá trị hợp đồng: 5.000.000 AUD
Tỷ giá giao ngay AUD/USD = 0,6
Phí giao dịch 3%
Thời hạn 3 tháng
Lãi suất kỳ hạn: AUD 12%/năm
Yeu cau : Xac dinh quyen chon ban